Mâm xe ô tô (tên gọi khác là lazang) là bộ phận kết nối trực tiếp phần lốp với trục xe, truyền lực của trục xuống lốp giúp xe chuyển động. Mỗi dòng xe ô tô tương ứng với từng loại mâm xe khác nhau, tùy theo kích cỡ và tải trọng của chiếc xe. Tìm hiểu cấu tạo, công dụng, thông số và các lựa chọn mâm xe phù hợp.
1. Mâm xe ô tô là gì?
Mâm xe ô tô là bộ phận quan trọng, đây là phần khung hợp kim (thông thường làm từ hợp kim nhôm khối lượng nhẹ) lắp ở phần bánh xe. Bộ phận này thường kết nối trực tiếp phần lốp với trục xe giúp truyền lực của trục xuống lốp giúp xe chuyển động.
Tùy theo kích cỡ và tải trọng của trục xe, mâm xe kết nối với trục bằng số lượng các khớp khác nhau. Đối với xe có tải trọng trục thấp, số lượng khớp nối dao động từ 4 – 6 khớp. Đối với xe có tải trọng lớn, số lượng khớp nối dao động tối đa 10 khớp.
Mâm xe sở hữu nhiều hình dáng và kích cỡ riêng phù hợp với từng loại xe tùy vào đơn vị sản xuất. Do đó khi lựa chọn mâm xe hay vành bánh xe khách hàng phải đưa ra kích thước chuẩn phù hợp với phương tiện của mình.
Ví dụ, đối với dòng xe hạng A có mâm xe rộng dao động 13 – 15 inch. Dòng xe hạng B có mâm xe dao động tối đa 16 inch. Dòng xe hạng C, mâm xe rộng dao động 16 – 18 inch. Dòng xe bán tải sở hữu độ rộng mâm xe tương tự.
2. Tác dụng của mâm xe hơi
Sở hữu mâm xe chất lượng tốt sẽ giúp xe hoạt động êm ái, trơn tru, mang lại cảm giác lái nhẹ nhàng và giảm tác động đến phụ kiện hay bộ phận khác của xe khi di chuyển, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Ngược lại, nếu mâm xe bị trầy xước sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới thẩm mỹ và khả năng vận hành của xe. Đặc biệt nếu mâm xe bị biến dạng có thể làm xe bị rung lắc thậm chí gây ra các nguy cơ tai nạn cho người điều khiển. Do đó các chủ xe cần bảo dưỡng và kiểm tra mâm xe theo đúng định kỳ để đảm bảo an toàn.
>> Xem thêm: Các dạng hư hỏng và cách sửa chữa mâm xe ô tô
3. Cấu tạo mâm xe ô tô
Đa phần mâm xe hiện nay làm từ kim loại sắt hoặc nhôm với cấu tạo khá đơn giản, có thêm rãnh gờ để ôm sát phần vành xe, giữ chặt lốp xe cố định ở một điểm. Để tăng thêm tính thẩm mỹ cho xe, các nhà sản xuất thường phủ thêm một lớp sơn nhẹ.
Khách hàng nên chọn lựa mâm xe được cấu tạo từ hợp chất nhôm và sắt, được gọi là hợp kim nhôm. Cấu tạo này sẽ giúp mâm xe nhẹ, bền và cứng hơn sắt, điều này giúp xe vận hành tốt và êm hơn.
4. Các thông số cơ bản trên mâm xe ô tô
Những thông số cơ bản trên mâm xe ô tô bao gồm:
Đường kính (Wheel Diameter): Đường kính mâm xe (tên gọi khác là kích cỡ mâm) được quy ước theo đơn vị inch tính từ mép ngoài bên ngoài đến mép ngoài đối xứng bên kia. Nếu mâm xe có đường kính lớn sẽ đính kèm với lốp mỏng. Hiện nay đường kính mâm xe ô tô đều là số chẵn từ 15 inch – 17 inch.
– Kích cỡ từ 13 inch – 15 inch: Mâm xe hạng A.
– Kích cỡ từ 15 inch – 16 inch: Mâm xe hạng B.
– Kích cỡ từ 16 inch – 18 inch: Mâm xe hạng C và xe bán tải.
– Kích cỡ từ 18 inch – 19 inch: Mâm xe hạng D.
– Kích cỡ từ 19 inch – 20 inch: Mâm xe hạng CUV/SUV.
Chiều rộng (Wheel Weight): Chiều rộng mâm xe là khoảng cách hai mép ngoài của mâm xe tính theo đơn vị inch. Chiều rộng mâm xe khác với kích thước mâm xe, độ rộng dùng cả số lẻ và số chẵn như 6 inch, 6,5 inch, 7 inch, 8,5 inch,…
Đường chính giữa (Wheel Centerline): Đường chính giữa mâm tính theo chiều dọc.
Phần nhô từ đường trung tâm (Wheel Offset): (Đơn vị tính milimet) Là phần nhô tính từ đường chính tâm đến bề mặt tiếp xúc của mâm và trục bán xe.
– Offset =0: Phần bề mặt tiếp xúc trục bánh xe nằm ở đường chính giữa.
– Offset >0: Phần bề mặt tiếp xúc trục bánh xe nằm ngoài đường chính giữa.
– Offset <0: Phần bề mặt tiếp xúc trục bánh xe nằm trong đường chính giữa.
Phần nhô từ mép phía trong (Backspacing): (Đơn vị là milimet) Đây là phần nhô ra tính từ mép trong cùng đến bề mặt phía ngoài tiếp xúc với trục bánh xe.
Kích thước phần lỗ đặt trục bánh xe (Centerbore): Ở giữa mâm có lỗ trống là vị trí của trục bánh xe.
Vòng bulong (Bolt Circle): Khi đi qua điểm chính giữa các lỗ bulong sẽ tạo ra một đường kính vòng tròn gọi là vòng bulong.
Số lỗ bulong: Đây là thông số quan trọng, số lỗ phải phù hợp để gắn vào mâm xe. Thợ sửa chữa không thể lấy số lỗ bulong của xe hạng A lắp vào mâm xe hạng B và ngược lại.
5. Các loại mâm xe ô tô
Sau đây là những loại mâm xe ô tô phổ biến trên thị trường hiện nay:
Mâm sắt
Mâm sắt sản xuất chủ yếu bằng sắt. Mâm sắt sử dụng nhiều ở các dòng xe tải, xe chuyên dụng và xe khác.
– Ưu điểm là giá hợp lý, khả năng chịu nhiệt và chịu tải cực tốt. Độ bền của mâm sắt được đánh giá cao.
– Nhược điểm là kiểu dáng thiết kế khá đơn giản, tính thẩm mỹ không cao và khá thô. Khối lượng mâm nặng và dễ bị gỉ sét.
Mâm đúc hợp kim nhôm
Mâm đúc hợp kim nhôm có thành phần chính là hợp kim nhôm cùng magie, mangan, đồng và thiếc. Hiện nay các dòng xe con đời mới thường sử dụng mâm hợp kim nhôm.
– Ưu điểm là độ cứng cao, chống gỉ sét tốt và tính thẩm mỹ.
– Nhược điểm là giá sản phẩm khá cao và dễ bị biến dạng.
>> Xem thêm: So sánh mâm xe ô tô bằng hợp kim và thép
Mâm hợp kim magie
Loại mâm hợp kim magie làm từ hợp kim magie được dùng ở các dòng xe đua và dòng siêu xe.
– Ưu điểm là độ cứng cao, khối lượng nhẹ hơn hợp kim nhôm và khả năng tản nhiệt tốt.
– Nhược điểm là gia công khó khăn và không thể sửa chữa khi bị biến dạng.
Mâm sợi Carbon
Loại mâm sợi carbon làm từ nguyên liệu chính sợi carbon và được sử dụng ở những dòng siêu xe, xe đua,…
– Ưu điểm là khối lượng nhẹ trong khi độ cứng và độ ổn định tốt.
– Nhược điểm là giá sản phẩm cao và không sửa chữa được khi bị biến dạng.
6. Cách chọn mâm xe hơi phù hợp
Trước hết, khách hàng nên lựa chọn mâm xe (lazang) dựa vào kích cỡ và chất liệu cấu tạo của mâm xe. Hiện nay trên thị trường cung cấp nhiều loại mâm xe như mâm sắt, mâm hợp kim nhôm, mâm sợi carbon,… với nhiều kích thước phù hợp với từng dòng xe riêng biệt. Sự phù hợp được thể hiện ở đặc điểm địa hình khi điều khiển xe. Nếu chọn lazang không tương thích sẽ làm lốp bị hư hỏng nặng.
Ngoài ra, khi lựa chọn mâm xe phải có kích thước tương ứng với ô tô. Ví dụ đối với dòng xe hạng A sử dụng lazang 4 lỗ từ 13 inch đến 15 inch. Hay dòng xe hạng C phải sử dụng lazang dao động từ 16 inch đến 18 inch,…
7. Giá mâm xe ô tô bao nhiêu?
7.1. Mâm 13 inch
Mâm 13 inch sử dụng ở các dòng xe đời cũ. Mức giá bán dao động từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
7.2. Mâm 14 inch
Hiện nay, mâm 14 inch sử dụng ở các đời xe ô tô nhỏ đời mới. Mức giá bán dao động từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng.
7.3. Mâm 15 inch
Loại mâm xe 15 inch sử dụng ở các dòng xe hạng B hoặc xe hạng A. Mức giá bán dao động từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
7.4. Mâm 16 inch
Mâm xe 16 inch được sử dụng phổ biến ở các dòng xe hạng B và C. Mức giá dao động từ 9 triệu đồng đến 14 triệu đồng.
7.5. Mâm 17 inch
Lazang hay mâm xe 17 inch sử dụng chủ yếu ở các dòng xe hạng C và D. Mức giá bán lazang 17 inch là 10 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
7.6. Mâm 18 inch
Mâm xe 18 inch sử dụng ở các dòng xe hạng C, D. Giá bán dao động từ 16 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
7.7. Mâm 19 inch
Mâm 19 inch sử dụng phần lớn ở dòng xe CUV/SUV. Mức giá hiện nay cho lazang 19 inch là 19 triệu đồng đến 25 triệu đồng.
7.8. Mâm 20 inch
Hiện nay, mâm xe 20 inch sử dụng chủ yếu ở dòng xe hạng sang. Mức giá bán dao động từ 20 triệu đồng đến 27 triệu đồng.
8. Sơn mâm xe ô tô có những loại nào?
8.1. Sơn mạ crom
Khi sử dụng, mâm xe khó tránh bị trầy xước bởi thường xuyên phải tiếp xúc với đá văng, va quệt,… Do đó, sơn mạ hoặc đánh bóng là giải pháp tối ưu để xử lý mọi vết trầy cũng như tạo một lớp bảo vệ mới. Sơn mạ crom giúp mang đến bề mặt sáng bóng với màu xám thép. Ngoài ra, crom còn ngăn cản quá trình oxy hóa và tăng cường khả năng chống trầy xước. Mức giá sơn crom là 500.000 VNĐ đến 2 triệu đồng cho một bộ 4 mâm xe.
8.2. Sơn đổi màu mâm xe
Sơn đổi màu là phương pháp sơn mâm xe truyền thống. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn màu sơn theo sở thích. Hiện nay giá sơn mâm xe là 2 triệu đồng đến 4 triệu đồng.
8.3. Xi inox
Inox – hợp kim thép khó gỉ chứa thành phần chính là crom và carbon. Xi inox giúp xe sáng bóng và tăng độ bền, độ cứng cho xe. Mức giá sơn dao động từ 500.000 VNĐ đến 2 triệu đồng.
Hiện nay, xi inox không chỉ đơn thuần có màu trắng mà còn có nhiều màu khác như vàng, đỏ,…
9. Độ mâm xe ô tô cần lưu ý những gì?
Điều cần lưu ý khi độ mâm là phải giữ cho đường kính tổng thể của cả mâm và lốp xe không đổi. Nếu tăng kích thước mâm thì phải độ dày lốp xe tương ứng. Mặc dù độ mâm xe cỡ lớn hơn sẽ giúp ngoại hình xe nổi bật, phong cách hơn nhưng có thể làm ảnh hưởng đến lốp và làm tốn nhiên liệu.
Ngoài ra khi giảm chiều dài của lốp còn giúp làm tăng diện tích phần tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường. Nếu lốp xe quá mỏng sẽ làm hệ thống treo trên xe bị làm việc sai so với các thiết kế ban đầu.
10. Thay mâm xe có bị phạt không?
Nghị định 100/2019/NĐ-CP tại khoản 3 và khoản 7, Điều 16 quy định nếu thông số mâm vỏ khác với đăng kiểm sẽ bị phạt trong mức từ 800.000 VNĐ đến 1 triệu đồng.
Ngoài ra, đối với các xe đã được thay mâm, khi xảy ra tai nạn hay gặp những tình huống không mong muốn, khách hàng sẽ không nhận được tiền bồi thường từ phía bảo hiểm. Khi chủ xe không có giấy tờ chuyển đổi đăng kiểm thì đồng nghĩa cũng không có chứng từ cấp phép về thay đổi mâm xe, do đó bên bảo hiểm sẽ từ chối bồi thường.
Nếu còn thắc mắc nào khác về mâm xe ô tô, các bạn vui lòng liên hệ với Auto Nam Hà qua:
- Address: SN 973 ĐL. Hùng Vương, phường Thọ Sơn, Việt Trì, Phú Thọ;
- Hotline: 0913 099 407;
- Email: [email protected]
#ThuVanNamHa